Trình bày phương pháp lập trình hướng đối tượng

02
02
'15

Lập trình hướng đối tượng là phương pháp lập trình lấy đối tượng làm nền tảng để xây dựng thuật toán, xây dựng chương trình.

1. MỞ ĐẦU:
- Lập trình hướng đối tượng là phương pháp lập trình lấy đối tượng làm nền tảng để xây dựng thuật toán, xây dựng chương trình.
- Có sự tương xứng giữa các đối tượng trong chương trình và các đối tượng trên thực tế và có hướng tiếp cận đa dạng.
- Đối tượng phần mềm thông thường là sự kết hợp giữa mã lệnh và dữ liệu trong một thể thống nhất.

2. CÁC ĐẶC TÍNH CƠ BẢN CỦA LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG:

  • Tính đóng gói: khả năng truy suất vào các thành thần một đối tượng trong khi vẫn đảm bảo che giấu các đặc tính riêng tư trong đối tượng được gói gọi là tính đóng gói.
·       
 
  • Tính kế thừa: Tính kế thừa cho phép các đối tượng  chia sẻ hay mở rộng các thuộc tính hoặc phương thứcc mà không phải tiến hành định nghĩa lại.
 ·       
  • Tính trừu tượng: Một đặc tả trừu tượng cho ta biết một đối tượng có thể  làm gì mà không bận tâm vào việc nó làm như thế nào.
·       
  • Tính đa hình: Tính đa hình thể hiện khi với cùng một phương thức nhưng có thể có cách ứng xử khác nhau ở những lớp cùng giao diện.
  •  
3.      ƯU ĐIỂM CỦA LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG:
  • Khả năng tái sử dụng cao.
  • Ổn định và dễ bảo trì.
  • Chi phí giảm dần.
  • Tăng năng suất lập trình.
  • Tăng chất lượng phần mềm.
  • Tăng tính dễ hiểu của phần mềm.
  • Vòng đời của phần mềm tăng.
4.      LỚP
  • Lớp là khái niệm dùng để mô tả một nhóm các đối tượng có những thuộc tính, hành vi và những mối quan hệ thông thường tương tự nhau.
  • Thuật ngữ lớp c1 thể hiểu là "lớp các đối tượng (class)" là khuôn mẫu để sinh ra đối tượng, mỗi đối tượng được coi như là một thể hiện của lớp với những giá trị thuộc tính cũng như cách thức hoạt động đặc trưng.
  • Sơ đồ mô tả lớp: sơ đồ lớp mô tả những đặc điểm khái quát nhất về lớp bao gồm: Tên lớp, các thuộc tính, và các phương thức.

5. ĐỐI TƯỢNG:
  • Đối tượng là thể hiện (instance) của một lớp.
  • Mỗi đối tượng có:
    • Định danh
    • Thuộc tính (dữ liệu)
    • Hành vi (phương thức)
 
Thuộc tính và hành vi của đối tượng:
Thuộc tính là những đặc điểm đặc trưng của đối tượng, thể hiện thông qua những giá trị cụ thể.
Hành vi là những cách thức mà qua đó đối tượng thể hiện sự hoạt động hay chức năng của chúng.
Quản lý bộ nhớ khi sử dụng đối tượng:
Stack: khi gọi phương thức, bộ nhớ được yêu cầu cho các tham số và các biến cục bộ. Khi phương thức kết thúc, vùng nhớ được giải phóng.
Heap: khi tạo một đối tượng sử dụng từ khóa new và lời gọi phương thức khởi tạo. Nó sẽ được giải phóng một cách tự động khi kết thúc.

6. TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Đan Thư, Lập trình hướng đối tượng, Nhà xuất bản khoa học & kỹ thuật, 2010, 370.
[2] Lê Thị Mỹ Hạnh, Lập trình hướng đối tượng, 2002, 165.
[3] Internet.

Ths. HOÀNG CÔNG TRÌNH
Khoa Công Nghệ Thông Tin
Trường Cao Đẳng Công Nghệ Thủ Đức

Bộ môn
chuyên ngành

200x200
Mạng
máy tính
200x200
công nghệ
phần mềm
200x200
Đồ họa
200x200
Tin học
cơ sở